Cách Dùng Đại Từ Nghi Vấn Trong Tiếng Trung Chuẩn

Cách Dùng Đại Từ Nghi Vấn Trong Tiếng Trung Chuẩn

Trong ngữ pháp tiếng Trung có sử dụng các đại từ nghi vấn. Vậy cách dùng đại từ nghi vấn trong tiếng Trung chuẩn là như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!

Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung được sử dụng thường xuyên khi đặt câu hỏi. Nếu bạn theo học ngành ngôn ngữ trung thì việc nắm rõ cách sử dụng đại từ nghi vấn là rất cần thiết. Dưới đây Trường Cao Đẳng Quốc Tế sẽ chia sẽ đến bạn đọc cách sử dụng của nó nhé!

Nội dung tóm tắt

Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung là gì?

dai-tu-nghi-van-trong-tieng-trung
Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung là gì?

Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung là từ dùng để thay thế người, sự vật, vấn đề chưa xác định, thường dùng trong câu hỏi.

Các đại từ nghi vấn thường gặp: 谁, 哪, 哪儿, 哪里,什么, 怎么, 怎么样, 怎能, 怎的, 几, 几时, 多少, 若干, 为何, 为什么, 何, 如何, 啥, 为啥, 咋…

Các dạng chính hỏi về sự vật, thời gian, nơi chốn và số lượng: 谁, 何, 什么, 哪儿, 哪里, 几时, 几, 多少…

Các dạng hỏi về cách thức, tình trạng và lý do: 怎, 怎么, 怎的, 怎样, 怎么样, 怎么着, 如何, 为什么…

Các trạng từ nghi vấn: 难道, 岂, 居然, 竟然, 究竟, 简直, 难怪, 反倒, 何尝, 何必…

Từ ngữ khí nghi vấn chủ yếu: 吗, 呢, 吧, 啊…

Cách sử dụng đại từ nghi vấn trong tiếng Trung thế nào?

dai-tu-nghi-van-trong-tieng-trung
Cách dùng đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

1.Đại từ nghi vấn /Nǎ/: Nào

Dùng để hỏi cả người và vật, phía sau luôn phải có số lượng hoặc lượng từ.

Ví dụ:

哪两个是你的同学? (Nǎ liǎng gè shì nǐ de tóngxué?): Hai người nào là bạn học của cậu?

这些都很好, 你想买哪本? (Zhèxiē dōu hěn hǎo, nǐ xiǎng mǎi nǎ běn?): Những quyển này đều rất hay, cậu muốn mua quyển nào?

2.Đại từ nghi vấn / Shéi /: Ai

Dùng để hỏi người, khi làm định ngữ trong câu, phía sau thường phải có trợ từ kết cấu “的”

Ví dụ:

你们是谁? (Nǐmen shì shéi?): Các người là ai?

这是谁的手机 ?(Zhè shì shéi de shǒujī?): Đây là điện thoại của ai?

3.Đại từ nghi vấn 什么 /Shénme/:Cái gì, gì

Đây là đại từ nghi vấn dùng để hỏi sự vật, sự việc. Thường đứng trước danh từ hoặc đứng độc lập trong câu.

Ví dụ:

医生说什么? (Yīshēng shuō shénme?): Bác sĩ nói cái gì?

你们中午要吃什么? (Nǐmen zhōngwǔ yào chī shénme?): Các bạn buổi trưa ăn gì?

你正在看什么书? (Nǐ zhèngzài kàn shénme shū?): Bạn đang xem sách gì?

什么 (shénme) biểu thị nhấn mạnh sự việc, sự vật và hiện tượng

Ví dụ: 现 在 是 什 么 时 候, 你 不 做 饭 吗? (Xiànzài shì shénme shíhòu, nǐ bù zuò fàn ma?): Bây giờ là mấy giờ rồi, bạn không nấu cơm sao?

Dùng 什么 (shénme) biểu thị phản vấn

Ví dụ: 我 们 不 是 没 有 说 什 么 不 能 告 诉 老师. (Wǒmen bùshì méiyǒu shuō shénme bùnéng gao sù lǎoshī.): Chúng tớ không phải chưa nói qua về những vấn đề không thể nói cho thầy giáo sao?

Dùng 什么 biểu thị sự coi miệt, khinh thường

Ví dụ: 这 是 商 店 的 诡 计, 他 怕 什 么! (Zhè shì shāngdiàn de guǐjì, tā pà shénme!): Đây là mánh khóe của cửa hàng, anh ấy sợ gì chứ!

4.Đại từ nghi vấn /jǐ/: Mấy

Được sử dụng khi hỏi về số lượng bé hơn 10.

Ví dụ: 你家有几口人? (Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?): Nhà cậu có mấy người?

5.Đại từ nghi vấn 多少 /Duōshǎo/: Bao nhiêu

Dùng khi hỏi về số lượng lớn hơn 10.

Ví dụ: 你们班有多少个学生? (Nǐmen bān yǒu duōshǎo gè xuéshēng?): Lớp các cậu có bao nhiêu học sinh?

6.Đại từ nghi vấn 怎么 /Zěnme/: Thế nào

Hỏi về cách thức hành động, nguyên nhân của sự việc, tính chất, trạng thái người hoặc vật.

Ví dụ:

你怎么能这样? (Nǐ zěnme néng zhèyàng?): Sao cậu lại có thể như thế?

你 有 多 少 钱? (Nǐ yǒu duōshǎo qián?): Mày có bao nhiêu tiền?

7.Đại từ nghi vấn 怎么 /Zěnme yàng/: Như thế nào?

Dùng để hỏi trạng thái tính chất của người hoặc vật.

Ví dụ: 昨天河内天气怎么样? (Zuótiān hénèi tiānqì zěnme yàng?): Thời tiết Hà Nội ngày hôm qua thế nào?

8.为什么 /weì shénme/: Tại sao

Ví dụ:

他为什么不来? (Tā wèi shénme bù lái?): Sao anh ấy không đến?

你为什么生气啊? (Nǐ wèishéme shēngqì a?): Sao cậu tức giận vậy?

Cách dùng linh hoạt của đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn ngoài biểu thị nghi vấn, phản vấn còn biểu đạt ý phiếm chỉ, đặc chỉ hoặc hư chỉ đối với người hoặc vật.

Dùng đại từ nghi vấn: Phiếm chỉ

Thường dùng phồi hợp với các phó từ 也 hoặc 都.

Ví dụ:

我们班的同学谁都喜欢她 (Wǒmen bān de tóngxué shéi dōu xǐhuān tā): Lớp tôi ai cũng thích cô ấy.

天太冷, 我哪儿也不想去. (Tiān tài lěng, wǒ nǎ’er yě bùxiǎng qù): Trời lạnh quá, tôi chả muốn đi đâu cả.

吃什么都可以 (Chī shénme dōu kěyǐ): Ăn gì cũng được

Dùng đại từ nghi vấn: Đặc chỉ

Dùng hai đại từu nghi vấn giống nhau, trước sau hô ứng, chỉ cùng một người, một sự vật, cùng một phương thức.

Ví dụ:

哪儿好玩儿就去哪儿. (Nǎ’er hǎowán er jiù qù nǎ’er): Chỗ nào vui thì đi chỗ đó.

怎么好就怎么办 (Zěnme hǎo jiù zěnme bàn): Như nào tốt thì làm.

这些车哪辆跟哪辆都不一样 (Zhèxiē chē nǎ liàng gēn nǎ liàng dōu bù yīyàng): Mấy chiếc xe này chả chiếc nào giống chiếc nào.

Dùng đại từ nghi vấn: Hư chỉ

Biểu thị cái không xác định, không nói ra được hay không cần nói ra.

Ví dụ:

我听谁说过这件事 (Wǒ tīng shéi shuōguò zhè jiàn shì): Chuyện này tôi đã nghe ai nói qua.

我的照相机不知怎么弄坏了 (Wǒ de zhàoxiàngjī bùzhī zěnme nòng huàile): Không biết sao máy chụp của tôi bị hư rồi.

Trên đây là tổng hợp những đại từ nghi vấn trong tiếng Trung thường sử dụng. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp bạn học tập. Chức bạn học tiếng Trung thật tốt!

hanhthuy